Cách lựa chọn vật tư xây thô trong xây nhà trọn gói

cát xây dựng trong xây nhà trọn gói tại hà nội

Lựa chọn vật tư phần thô là cách đơn giản và hiệu quả nhất để tăng tính bền vững và ổn định cho công trình.

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều các thương hiệu, hãng xản xuất khác nhau. Do đó, để anh chị và các bạn nắm được cách chọn lựa đúng nhất cho công trình nhà mình, Xây dựng Minh Trí đưa ra một số kiến thức cơ bản về các loại vật tư xây thô chính như sau:

1. Cát dùng cho xây nhà:

a. Các chủng loại cát trong xây dựng nhà dân dụng:

  • Cát san lấp: Đây là một loại cát giá rẻ nhất trong các chủng loại cát bởi chúng hầu như không trải qua công đoạn loại bỏ tạp chất. Với kích thước hạt rất nhỏ của mình nó được dùng để san lấp công trình, nền nhà bởi khoảng trống giữa các hạt rất nhỏ tạo nên độ vững chắc
  • Cát xây, tô: Đây là loại cát sạch và mịn chuyên dụng cho việc trát tường (tô tường). Một số địa phương cát này có thể đã được rửa sạch cho vào thi công luôn, nhưng cũng có một số nơi cát cần sàng lại để loại bỏ tạp chất và hạt lớn vượt cỡ. Để xây hoặc trát tường thì cát xây tô phải đạt tiêu chuẩn và được trộn với tỉ lệ đúng yêu cầu kỹ thuật. Như vậy mới đảm bảo được thẩm mỹ và độ bền của công trình. Một số tiêu chuẩn cơ bản của cát xây tô như sau:
  • Độ lớn trung bình 0.7mm.
  • Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit có trong cát xây tô không được vượt quá 1% tổng khối lượng chung. (nguyên nhân gây bong tróc tường sau này).
  • Các chất bùn đất, hữu cơ không được vượt quá 5% khối lượng tổng thể.
  • Không được phép có lẫn các hạt sỏi có đường kính từ 5-10mm.
  • Cát bị bón cục dạng đất sét hoặc bán đát sét không được phép có trong cát.
  • Cát bê tông: Cát vàng với kích thước lớn hơn cát trắng (cát xây tô) nên được sử dụng với mục đích đổ bê tông cho các cấu kiện của công trình như dầm, sàn, cột, …

Một số tiêu chuẩn cơ bản khi chọn cát vàng như sau:

  • Kích thước hạt từ 1.5 – 3mm.
  • Không lẫn tạp chất như sỏi lớn, vỏ xò, vỏ ốc.
  • Các chất hữu cơ, bùn hoặc đát sét cũng không được có mặt.
  • Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit có trong cát xây tô không được vượt quá 1% tổng khối lượng chung

      b.   Cách chọn lựa cát dùng cho công trình xây nhà dân dụng:

Việc chọn được đúng vật liệu xây dựng luôn làm cách gia chủ đau đầu bởi tính chất quan trọng của nó. Biết được sự khó khăn đó Minh Trí chia sẻ một số cách nhỏ để bạn có thể chọn được cát xây dựng tốt nhất cho ngôi nhà của mình.

  • Dùng tay nằm chặt 1 nắm cát, nếu có nhiều chất bẩn hoặc bùn bám tay không nên chọn, hoặc mua rồi thì có thể dùng nước rửa qua trước khi thi công.
  • Không được tồn đọng đát sét, mica, hay vỏ sò trong cát. Bạn có thể dùng lưới lọc cát để có cát tốt nhất.
  • Đất không được nhiễm phèn, nhiễm mặn là điều cực kì nên quan tâm.

2. Đá dùng cho xây nhà:

Mỗi kích thước đá khác nhau sẽ dùng cho những hạng mục công việc khác nhau trong công trình, việc lựa chọn đá gia chủ nên lưu ý về cường độ, kích thước đá. Cường độ đá ảnh hưởng trực tiếp tới cường độ chịu lực của bê tông, thông thường đá xanh sẽ là loại đá được sử dụng nhiều nhất với cường độ tốt nhất.

a. Đá mi sàng: Là sản phẩm đá phụ được tạo ra trong quá trình chế biến đá 1×1, đá 1×2, đá 2×3 hay đá 4×6. Đây là sản phẩm nhỏ nhất trong các loại đá khi được sàng tách từ đá khác. Dù kích thước nhỏ nhưng đá mi sàng lại là vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến như làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia công nghệ bê tông đúc ống cống, làm gạch block, gạch táp lô, san lấp mặt bằng,…

đá xây nhà

b. Đá 1×2: Là loại đá có các kích cỡ khác nhau như 10x16mm, 10x22mm, 10x28mm và chúng được tách ra từ các sản phẩm khác nhau như đá xanh, đá đen. Đây là loại đá được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng, dân dụng và thường được dùng để đổ sàn bê tông, nền mặt đường giao thông như quốc lộ, sân bay, cầu cảng và trong các nhà máy trộn bê tông tươi.

c. Đá 3×4: Là loại đá có kích thước dao động từ 30mm đến 40mm và được sử dụng ở những công trình khác nhau như xây dựng nhà ở, xây dựng công trình mặt đường,…Dù có sức chịu lực tốt hơn đá 1×2 nhưng đá xây dựng 3×4 không được sử dụng nhiều trong thi công xây dựng nhà ở dân dụng vì chi phí đá 1×2 thấp hơn mà vẫn có thể đáp ứng được yêu cầu chịu tải lực.

d. Đá 4×6: Là loại đá có kích thước dao động từ 40mm đến 60mm và được sàng tách từ các sản phẩm đá khác. Với kích thước lớn nên công dụng chủ yếu của loại đá này là cốt nền móng, lót nền, kè móng hoặc phụ gia các vật liệu xây dựng khác.

e. Đá 5×7: Là loại đá có kích thường từ 50mm đến 70mm được làm từ các sản phẩm đá khác. Cũng tương tự như đá 4×6, đá 5×7 được dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống, công trình giao thông và làm phụ gia cho các công trình khác.

f. Đá hộc: Là một loại đá có kích thước và độ dày mỏng không đồng đều, đường kính viền thường từ 10 – 60cm, kích thước và hình dạng các viên đá thường không đồng đều. Thường được dùng vào những hạng mục công trình đổ bê tông móng, xây tường bao, kè đê. Những vị trí của công trình cần phải có sức chịu lực nén lớn.

g. Đá chẻ: Là loại đá tự nhiên, được chẻ từ một khối đá to, đá mang màu sắc đồng đều, mang vân đá và dễ dàng ốp lát. Đá chẻ mang nhiều màu sắc, phổ thông nhất là màu xanh đen, vàng, lông chuột. Đá chẻ tự nhiên mang kích thước ko đồng nhất và được những thợ xây ốp lát một cách khéo léo tạo nên sự phá cách cho bức tường.

3. Xi măng dùng cho xây nhà:

Để dễ nhận biết MinhTri.Co xin đưa ra 02 cách phân loại đơn giản dễ nhớ nhất cho anh chị nào cần tìm hiểu ngay như sau:

a. Phân loại theo Mác xi măng:

  • Mác 25: Thường có ghi MC25, chỉ dùng cho mục đích xây, trát.
  • Mác 30: Thường có ghi PC 30 hoặc PCB 30, dùng cho xây, trát chủ yếu và ít dùng cho đổ bê tông.
  • Mác 40: Thường có ghi PC40 hoặc PCB 40, dùng cho đổ bê tông chủ yếu và ít dùng cho xây trát.
  • Mác 50: Thường ghi PC 50 hoặc PCB 50, dùng cho công trình cần độ chịu lực và độ dẻo cao (công nghiệp, cầu đường, biển đảo).
  • Đa dụng: Sử dụng cho tất cả mục đích xây dựng như: trộn bê tông, xây, trát, có mác 30,40 (PCB30, PCB40) trở lên.

b. Phân loại theo thành phần Clinker:

  • PC (Portland Cement ): Xi măng Pooclăng
  • PCB (Portland Cement Blended): Xi măng Pooclăng hỗn hợp (thêm phụ gia khoáng)

c. Như vậy, 02 loại này có sự khác biệt nào?

  • Sự khác biệt đầu tiên giữa xi măng PC và xi măng PCB là thành phần cấu tạo. Thành phần chính của xi măng PC là thạch cao và clinker. Đối với loại xi măng PCB, ngoài thạch cao và clinker còn có một số chất phụ gia khác có hoạt tính thủy lực.
  • Sự khác biệt thứ 2: là giá thành, do loại xi măng PC dùng nhiều clinker hơn nên giá thành cao hơn loại PCB
  • Sự khác biệt thứ 3: Xi măng PC có độ chịu nén cao hơn và chịu được môi trường có khí hậu đặc biệt tốt hơn so với xi măng PCB
  • Sự khác biệt thứ 4: Xi măng PCB có thêm phụ gia làm tăng tính dẻo hóa, tăng tính chống thấm và chống xâm thực hơn so với xi măng PC.

xi măng tốt trên thị trường

d. Lời khuyên nên dùng loại nào cho phù hợp với công trình nhà dân dụng?

Với nhà dân dụng không yêu cầu quá cao về cường độ chịu lực nên cả 02 loại xi măng trên đều hoàn toàn đáp ứng được.

Với khí hậu của Việt Nam chúng tôi khuyên các anh chị nên sử dụng cho ngôi nhà của mình như sau:

  • PCB 30: Cho công tác xây trát vì loại xi măng PCB với mác thấp sẽ giảm nguy cơ nứt do co ngót mà vẫn đảm bảo chất lượng thi công
  • PCB 40: Cho các công tác đổ bê tông vì loại xi măng PCB với mác 40 sẽ vừa tăng được tính dẻo hóa lại đảm bảo cường độ bê tông.
  • Ngoài ra, anh chị có thể dùng xi măng đa dụng, thích hợp cho cả xây trát và công tác đổ bê tông.

4. Thép dùng cho xây nhà:

Trên thị trường hiện có rất nhiều thương hiệu thép nội địa, thép nhập khẩu với chất lượng và giá bán khác nhau. Việc lựa chọn loại thép nào có chất lượng tốt với giá hợp lý cho công trình đang là mối quan tâm của nhiều người.

thép xây nhà phố tại hà nội tốt nhất rẻ nhất

Đơn vị thi công nhà trọn gói MinhTri.Co trong quá trình thi công, bảo hành đã nhận thấy những thương hiệu thép xây dựng sau được nhiều gia chủ lựa chọn và có độ ổn định cao.

a. Thép Hòa Phát

Thị phần tiêu thụ chiếm 36,3%.

Tất cả sản phẩm của Hòa Phát từ thép cuộn cho đến thép thanh vằn đều có chất lượng ổn định, có ưu điểm tốt về chất lượng, thiết kế, giá bán và quy trình đặt hàng khắt khe về các thành phần hóa học của phôi thép.

b. Thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật, còn được biết đến với tên gọi khác là Vinakyoei, là thương hiệu thép được kết hợp đầu tư giữa Nhật Bản và Việt Nam.

Các sản phẩm thép Việt Nhật được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, lựa chọn những nguyên liệu cao cấp nên có chất lượng tốt, độ bền cao, không chịu tác động của điều kiện khí hậu thời tiết ở Việt Nam.

c. Thép Pomina

Thương hiệu thép Pomina được sản xuất bởi công ty Thép Việt, là một trong những đơn vị sản xuất thép xây dựng hàng đầu Việt Nam với công suất đạt 1,5 triệu tấn mỗi năm.

Ưu điểm của thương hiệu thép này là có chất lượng tốt, đồ bền bỉ và có khả năng chống chịu cao dưới mọi tác động của nhiệt độ, môi trường.

d. Thép Miền Nam

Công ty Thép Miền Nam – VnSteel, trực thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam, với thị trường chủ yếu ở khu vực miền Trung và Miền Nam.

Các sản phẩm thép Miền Nam được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, khép kín, nhập khẩu đồng bộ từ Tập đoàn Danieli của Ý. Nhờ đó, thép Miền Nam luôn có chất lượng ổn định, đạt quy chuẩn và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và thế giới.

e. Thép VAS – Thép Việt Mỹ

Thép VAS là tên gọi khác của thép Việt Mỹ. VAS là nhà sản xuất thép lớn thứ hai Việt Nam, với tổng công suất thép thô vào khoảng gần 3 triệu tấn/năm (sau Tập đoàn Hòa Phát).

Thép VAS được đánh giá là thương hiệu thép xây dựng có chất lượng cao và ổn định, đạt chứng nhận quy chuẩn QCVN:2011/BKHCN đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Nhật Bản và tiêu chuẩn Mỹ.

f. Thép Việt Ý

Thép Việt Ý được sản xuất trên dây chuyền công nghệ đến từ tập đoàn nổi danh Danieli của Ý. Bên cạnh đó, thép Việt Ý còn ứng dụng công nghệ phôi thép Consteel, đảm báo thép có chất lượng tốt nhất, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

Anh chị và các bạn nếu có thắc mắc hay cần tư vấn thêm xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Việc chọn lựa vật tư xây thô trong xây nhà trọn gói của Xây dựng Minh Trí rất kỹ càng, ngoài công tác đi khảo sát các mỏ cát, đá và các đại lý cấp 1 uy tín về xi măng, sắt thép thì chúng tôi còn phòng LAS để kiểm định lại chất lượng kéo nén của thép, mác của bê tông sau thời gian bảo dưỡng theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0962529464